Thuốc Aetoxisclerol 2% là thuốc giãn tĩnh mạch. Aetoxisclerol là một chất làm xơ cứng được sử dụng để điều trị các tĩnh mạch mạng nhện nhỏ không biến chứng và giãn tĩnh mạch ở chân. Thuốc Aetoxisclerol sẽ không điều trị chứng giãn tĩnh mạch có đường kính lớn hơn 3 mm (khoảng 1/8 inch). Aetoxisclerol không phải là thuốc chữa suy giãn tĩnh mạch và tác dụng của thuốc này có thể không lâu dài.
Thuốc Albaflo 4mg/2ml là một loại thuốc chứa hoạt chất betamethasone, một loại corticosteroid tổng hợp. Betamethasone có tác dụng chống viêm, kháng dị ứng và ức chế hệ miễn dịch trong cơ thể.
Thuốc Albaflo 4mg/2ml Betamethasone được sử dụng để điều trị một số bệnh và triệu chứng như:
Viêm nhiễm da: Thuốc có thể được sử dụng để điều trị các bệnh viêm da như chàm (eczema), viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng và viêm da khác.
Bệnh vẩy nến (psoriasis): Betamethasone có thể được sử dụng trong điều trị các triệu chứng vẩy nến như vảy nến da đầu, vảy nến da mặt và các vảy nến khác trên cơ thể.
Viêm khớp: Thuốc có thể được sử dụng trong điều trị viêm khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp dạng đệm, viêm khớp dạng thấp mạn tính và các bệnh viêm khớp khác.
Rối loạn dị ứng: Betamethasone có thể được sử dụng trong điều trị các rối loạn dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm xoang dị ứng, viêm niêm mạc dị ứng và các triệu chứng dị ứng khác.
Rối loạn miễn dịch: Thuốc có thể được sử dụng để kiểm soát các rối loạn miễn dịch như bệnh lupus ban đỏ, viêm nhiễm tuyến thượng thận và các tình trạng miễn dịch khác.
ĐT Tư vấn 0985671128
Thuốc Amgevita Adalimumab là một loại thuốc hoạt động trên hệ thống miễn dịch và được sử dụng để điều trị các tình trạng sau:
Bệnh vẩy nến mảng bám (một bệnh gây ra các mảng đỏ, có vảy trên da)
Viêm khớp vẩy nến (một bệnh gây ra các mảng đỏ, có vảy trên da bị viêm khớp)
Viêm khớp dạng thấp (một bệnh gây viêm khớp)
Thuốc Barinat 4mg chứa Baricitinib thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế Janus kinase. Thuốc Barinat 4mg được sử dụng để điều trị cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp từ trung bình đến nặng (bệnh viêm khớp), những người đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp trước đó.
Thuốc Barinat cũng được sử dụng để điều trị cho người lớn bị viêm da dị ứng từ trung bình đến nặng (chàm dị ứng). Nó giúp giảm đau, đau và sưng ở khớp. Nó cũng được sử dụng để điều trị một số rối loạn miễn dịch gây rụng tóc ( rụng tóc từng vùng).
Ngoài ra, Thuốc Barinat 4mg còn được sử dụng kết hợp với Remdesivir để điều trị bệnh do vi-rút corona (COVID-19) ở người lớn nhập viện. ĐT Tư vấn: 0985671128
Thuốc Cyclophil ME 100mg chứa hoạt chất cyclosporine. Cyclosporine là một loại immunosuppressant, nghĩa là nó giảm sức đề kháng của hệ thống miễn dịch. Thuốc này thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
Ngăn chặn sự phản ứng miễn dịch: Thuốc Cyclophil ME 100mg Cyclosporine thường được kê đơn cho các bệnh nhân đã phẫu thuật ghép tạng (như ghép thận, gan, tim) để ngăn chặn hệ thống miễn dịch tấn công và hủy hoại tạng ghép.
Điều trị bệnh tự miễn dịch: Thuốc Cyclophil ME 100mg Cyclosporine cũng được sử dụng để điều trị một số bệnh tự miễn dịch, như viêm khớp dạng thấp và lupus, nơi hệ thống miễn dịch tấn công cơ thể của chính bản thân.
Chăm sóc da: Thuốc Cyclophil ME 100mg Cyclosporine có thể được sử dụng trong điều trị các bệnh lý da như vẩy nến (psoriasis) khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả.
Bệnh tự miễn dịch ở trẻ em: Trong một số trường hợp, Thuốc Cyclophil ME 100mg cyclosporine cũng có thể được sử dụng để điều trị các bệnh tự miễn dịch ở trẻ em.
ĐT Tư vấn 0985671128
Thuốc Diprover 2 mg + 5 mg/Ml có chứa hai thành phần chính là Betamethason natri phosphate 2mg và Betamethason dipropionat 5mg. Đây là một loại thuốc chứa corticosteroid, một nhóm thuốc chống viêm và ức chế miễn dịch. Chúng có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực y học và được sử dụng để điều trị một số bệnh và triệu chứng khác nhau. Dưới đây là một số tác dụng chính của thuốc này:
Chống viêm: Betamethason có khả năng giảm viêm bằng cách ức chế các phản ứng viêm trong cơ thể. Điều này có thể giúp giảm đau và sưng do viêm.
Điều trị các vấn đề da: Betamethason dipropionat thường được sử dụng trong các sản phẩm dùng ngoài da để điều trị viêm da, chàm, viêm da tiếp xúc, bệnh vảy nến và một số vấn đề da khác.
Điều trị bệnh dị ứng và mẩn đỏ: Betamethason natri phosphate và dipropionat có thể được sử dụng trong điều trị các bệnh dị ứng và mẩn đỏ do phản ứng dị ứng của cơ thể.
Điều trị bệnh viêm mũi: Thuốc này có thể được sử dụng để giảm viêm trong mũi và giảm triệu chứng của viêm xoang.
ĐT Tư vấn 0985671128
Thuốc Hydrocortisone Roussel 10mg chỉ định cho bệnh nhân nào?
Thuốc Hydrocortisone Roussel là một loại thuốc steroid được sử dụng để điều trị nhiều bệnh chứng khác nhau, bao gồm rối loạn dị ứng, tình trạng da, viêm loét đại tràng, viêm khớp, lupus, đa xơ cứng hoặc rối loạn phổi.
Thuốc Hydrocortisone Roussel cũng được sử dụng để thay thế steroid ở những người bị suy tuyến thượng thận (giảm sản xuất steroid tự nhiên của tuyến thượng thận), như bệnh Addison suy vỏ thượng thận). Corticosteroid cần thiết theo nhiều cách để cơ thể hoạt động tốt. Chúng rất quan trọng để cân bằng muối và nước và giữ huyết áp bình thường.
Thuốc Hydrocortisone Roussel ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch của bạn và thường được sử dụng để điều trị một số rối loạn tế bào máu như thiếu máu (tế bào hồng cầu thấp) hoặc giảm tiểu cầu (tiểu cầu thấp).
Thuốc Hydrocortisone Roussel cũng được sử dụng trong điều trị một số bệnh ung thư như bệnh bạch cầu, ung thư hạch và đa u tủy.
Jakura 5 là thuốc gì?
Thành phần: Tofacitinib 5mg
Thương hiệu: Jakura 5
Quy cách: lọ 60 viên
Thuốc Jakura 5 (Tofacitinib) chỉ định cho đối tượng nào?
Thuốc Jakura 5 (Tofacitinib) là một loại thuốc được biết đến như một chất ức chế Janus kinase (JAK). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của enzym Janus kinase, có liên quan đến tình trạng viêm gây ra các triệu chứng của viêm khớp dạng thấp và viêm khớp vảy nến .
Tofacitinib là một phương pháp điều trị lâu dài. Hầu hết những người được hưởng lợi từ phương pháp điều trị này sẽ nhận thấy sự cải thiện trong 12 tuần đầu tiên bắt đầu điều trị.
Liên hệ: 0869966606
Kenacort 40mg là một steroid. Nó được sử dụng để điều trị viêm xương khớp, rối loạn thấp khớp.
Thuốc Kenacort 40mg được cung cấp bởi bác sĩ hoặc một chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Bạn không nên tự dùng thuốc này ở nhà. Sử dụng thuốc thường xuyên vào đúng thời điểm làm tăng hiệu quả của nó. Điều quan trọng là tiếp tục sử dụng thuốc thường xuyên cho đến khi bác sĩ nói với bạn rằng nó an toàn để dừng lại. Đặt hàng: 0972945305/ Tư vấn: 0906297798
Thuốc Leetrexate với thành phần chính là Methotrexate 2.5mg được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh, bao gồm:
Ung thư: Thuốc Leetrexate 2.5mg Methotrexate thường được sử dụng để điều trị các loại ung thư như ung thư cổ tử cung, ung thư vú, ung thư máu (như bệnh bạch cầu), và các loại ung thư khác.
Bệnh viêm khớp: Thuốc Leetrexate 2.5mg được sử dụng để điều trị các bệnh viêm khớp tự miễn dịch như bệnh viêm khớp dạng thấp, bệnh lupus, và bệnh viêm đa khớp dạng dây thần kinh.
Bệnh phong thấp: Thuốc Leetrexate 2.5mg Methotrexate cũng được sử dụng để điều trị bệnh phong thấp.
Bệnh tự miễn dịch: Nó cũng có thể được sử dụng để điều trị một số bệnh tự miễn dịch khác như bệnh viêm gan dạng thấp.
Thuốc Leetrexate 2.5mg hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư và tế bào miễn dịch, giúp kiểm soát các triệu chứng của bệnh. Tuy nhiên, cách sử dụng và liều lượng cụ thể cần phải được quyết định bởi bác sĩ dựa trên tình trạng sức khỏe cụ thể của bệnh nhân.
Maball 500 là thuốc gì?
Thành phần: Rituximab 500mg/50ml
Thương hiệu: Maball 500
Hãng sản xuất: Hetero Ấn Độ
Thuốc Maball 500 (Rituximab) chỉ định cho đối tượng nào?
Rituximab là một loại thuốc tiêm tĩnh mạch được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp và B-cell phi Hodgkin lymphoma . Nó thuộc về một nhóm thuốc được gọi là kháng thể đơn dòng. Các kháng thể đơn dòng khác bao gồm trastuzumab ( Herceptin ) và gemtuzumab ozogamicin (Mylotarg). Các tế bào khối u (giống như hầu hết các tế bào bình thường) có các thụ thể trên bề mặt của chúng. Nhiều loại hóa chất, protein, v.v., ở bên ngoài tế bào có thể gắn vào các thụ thể này. Khi chúng xảy ra, chúng có thể gây ra những thay đổi xảy ra trong các tế bào. Một thụ thể, hiện diện trong hơn 90% u lympho không Hodgkin tế bào B, được gọi là CD20. Các phân tử gắn vào CD20 có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của các tế bào khối u và đôi khi, việc sản xuất các tế bào khối u mới. Rituximab là một loại kháng thể nhân tạo được phát triển bằng cách sử dụng công nghệ nhân bản và tái tổ hợp DNA từ gen người và chuột (chuột hoặc chuột cống). Rituximab được cho là gắn vào thụ thể CD20 và khiến các tế bào khối u tan rã (lyse). Ở một số u lympho không Hodgkin, nó cũng ngăn chặn việc sản xuất nhiều tế bào khối u hơn.
Liên hệ 0869966606
Thuốc Medrokort chứa hoạt chất methylprednisolon 40mg, một loại corticosteroid tổng hợp, thường được sử dụng để điều trị một loạt các tình trạng y tế. Dưới đây là một số ứng dụng thông thường của thuốc này:
Viêm nhiễm dạng thấp và viêm nhiễm dạng cao: Medrokort Methylprednisolon thường được sử dụng để kiểm soát viêm nhiễm dạng thấp (như viêm khớp dạng thấp) và viêm nhiễm dạng cao (như viêm nhiễm dạng cao tự miễn tiêu hóa) bằng cách giảm viêm nhiễm và triệu chứng liên quan.
Dị ứng: Thuốc Medrokort Methylprednisolon 40mg có thể được sử dụng để điều trị các bệnh dị ứng như dị ứng da, dị ứng hô hấp, hoặc dị ứng nhiễm trùng.
Các tình trạng viêm nhiễm khác: Thuốc Medrokort Methylprednisolon cũng có thể được sử dụng trong các tình trạng viêm nhiễm khác như viêm phổi, viêm mắt, viêm gan, viêm thận, và nhiễm trùng nặng.
Kiểm soát triệu chứng của bệnh tăng nhãn áp: Thuốc Medrokort có thể được sử dụng để kiểm soát triệu chứng của bệnh tăng nhãn áp trong một thời gian ngắn.
Tình trạng sưng phù và viêm nhiễm sau phẫu thuật: Thuốc Medrokort Methylprednisolon cũng có thể được sử dụng sau phẫu thuật để kiểm soát viêm nhiễm và sưng phù.
Bệnh tăng cholesterol và triệu chứng tổn thương gan: Thuốc Medrokort Methylprednisolon có thể được sử dụng trong một số trường hợp để kiểm soát bệnh tăng cholesterol và triệu chứng tổn thương gan do viêm nhiễm.
ĐT Tư vấn 0985671128
Mestinon Mylan là thuốc gì?
Thành phần: Pyridostigmine 60mg
Thương hiệu: Mestinon
Hãng sản xuất: Mylan
Quy cách: 20 viên
Thuốc Mestinon Mylan Pyridostigmine 60mg chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?
Thuốc Mestinon Pyridostigmine được sử dụng để cải thiện sức mạnh cơ bắp ở những bệnh nhân mắc một số bệnh về cơ nhất định (bệnh nhược cơ). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phân hủy của một chất tự nhiên nhất định (acetylcholine) trong cơ thể bạn. Acetylcholine cần thiết cho chức năng cơ bình thường.
Thuốc Mytelase 10mg ambenonium được chỉ định để điều trị nhược cơ. Thuốc Mytelase 10mg ambenonium là một chất ức chế cholinesterase với tất cả các hoạt động dược lý của acetylcholine , cả hai loại muscarinic và nicotinic. Cholinesterase làm bất hoạt acetylcholine. Giống như neostigmine, Thuốc Mytelase 10mg ambenonium ức chế cholinesterase nhưng có ưu điểm là thời gian tác dụng dài hơn và ít tác dụng phụ hơn trên đường tiêu hóa . Thời gian tác dụng dài hơn cũng mang lại sức mạnh đồng đều hơn, độ bền tốt hơn và hiệu quả tồn dư lớn hơn trong đêm và khi thức dậy so với các hợp chất anticholinesterase tác dụng ngắn hơn. Đặt hàng: 0972945305/ Tư vấn: 0906297798
Neostigmine Hameln là một loại thuốc thuộc nhóm cholinesterase inhibitor, được sử dụng để điều trị một số tình trạng y tế khác nhau, đặc biệt là khi cần phục hồi hoạt động cơ học của cơ bắp và tăng cường truyền dẫn thần kinh tại các nơi cần thiết. Thuốc này thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
Miasthenia gravis: Neostigmine Hameln được sử dụng để điều trị miasthenia gravis, một bệnh autoimmunity làm suy yếu các cơ bắp do suy giảm truyền dẫn thần kinh tại biểu bì neuromuscular. Thuốc giúp tăng cường truyền dẫn thần kinh tại các điểm tiếp xúc neuromuscular, giúp cải thiện sức mạnh cơ bắp và kiểm soát các triệu chứng của bệnh.
Gây mê om: Neostigmine Hameln cùng với atropine thường được sử dụng để đảo ngược hiện tượng gây mê om sau khi một bệnh nhân đã được gây mê bằng thuốc gây mê như succinylcholine. Thuốc giúp loại bỏ hiệu ứng gây mê om và làm phục hồi chức năng cơ bắp.
Khắc phục tình trạng tắc nghẽn ruột: Neostigmine Hameln có thể được sử dụng để giảm các triệu chứng tắc nghẽn ruột hoặc khắc phục tình trạng đại tiện trạng thái sau phẫu thuật.
ĐT Tư vấn 0985671128
Neurobion tiêm là thuốc gì?
Thành phần: vitamin B-1, còn được gọi là thiamin, vitamin B-6, còn được gọi là pyridoxine, vitamin B-12
Thương hiệu: Neurobion
Lợi ích chính của việc dùng Neurobion hoặc các kết hợp vitamin B tương tự là ngăn ngừa hoặc điều trị thiếu hụt vitamin B nhẹ.
Thuốc Neurobion chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?
Những người ăn chay trường và ăn chay có nguy cơ thiếu hụt vitamin B.
Lợi ích chính của Neurobion là nó có thể giúp ngăn ngừa sự thiếu hụt vitamin B.
Nhiều người nhận đủ mỗi loại vitamin B thông qua chế độ ăn uống của họ, nhưng một số nhóm có nhiều nguy cơ bị thiếu hụt hơn những nhóm khác.
Liên hệ: 0869966606