Thuốc Nitriderm TTS 10mg chỉ định cho bệnh nhân nào?
Thuốc Nitriderm TTS 10mg được được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa các cơn đau thắt ngực do bệnh mạch vành.
Ngoài ra, Thuốc Nitriderm TTS 10mg còn được sử dụng để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao) trong khi phẫu thuật hoặc để kiểm soát suy tim sung huyết ở những bệnh nhân đã bị đau tim. Nó cũng có thể được sử dụng để hạ huyết áp (huyết áp thấp) trong khi phẫu thuật.
ĐT Tư vấn: 0985671128
Thuốc Norvasc 5mg Amlodipine dùng để làm gì?
Norvasc amlodipine là thuốc chẹn kênh canxi làm giãn (mở rộng) mạch máu và cải thiện lưu lượng máu.
Norvasc được dùng để điều trị đau ngực (đau thắt ngực) và các bệnh chứng khác do bệnh mạch vành gây ra .
Norvasc cũng được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp). Hạ huyết áp có thể làm giảm nguy cơ đột quỵ hoặc đau tim.
Amlodipine được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
ĐT Tư vấn: 0985671128
Procoralan là một loại thuốc có chứa hoạt chất ivabradine. Nó có sẵn dưới dạng viên nén (5 và 7,5 mg. Viên nén 5 mg có vạch cho phép chia chúng thành hai nửa, mỗi nửa chứa 2,5 mg ivabradine).
Thuốc Procoralan 5mg Ivabradine được sử dụng để làm gì?
Thuốc Procoralan 5mg Ivabradine được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau thắt ngực ổn định lâu dài (đau ngực, hàm và lưng do gắng sức) ở người lớn bị bệnh động mạch vành (bệnh tim do tắc nghẽn mạch máu cung cấp. máu đến cơ tim) người có nhịp tim bình thường. Thuốc được sử dụng cho những bệnh nhân không thể điều trị bằng thuốc chẹn beta (một loại thuốc khác để điều trị đau thắt ngực) hoặc kết hợp với thuốc chẹn beta ở những bệnh nhân không kiểm soát được bệnh một mình và nhịp tim ít nhất 70 nhịp / phút .
Thuốc Procoralan 5mg Ivabradine cũng được sử dụng cho những bệnh nhân bị suy tim lâu năm (khi tim không thể bơm đủ máu cho phần còn lại của cơ thể), những người có nhịp tim bình thường nhưng nhịp tim ít nhất 75 nhịp / phút. Nó được sử dụng kết hợp với liệu pháp tiêu chuẩn bao gồm thuốc chẹn beta hoặc ở những bệnh nhân không thể điều trị bằng thuốc chẹn beta.
ĐT Tư vấn: 0985671128
Propranolol là thuốc gì?
Tên chung: propranolol
Tên thương hiệu: Propranolol Teva
Hãng sản xuất: Teva Pháp
Thuốc Propranolol Teva chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?
Propranolol là một chất chẹn beta. Thuốc chẹn beta ảnh hưởng đến tim và tuần hoàn (lưu lượng máu qua động mạch và tĩnh mạch).
Propranolol được sử dụng để điều trị run, đau thắt ngực (đau ngực), tăng huyết áp (huyết áp cao), rối loạn nhịp tim và các tình trạng tim hoặc tuần hoàn khác. Nó cũng được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa cơn đau tim, và giảm mức độ nghiêm trọng và tần suất của chứng đau nửa đầu.
Thuốc Propranolol 4,28 miligam dạng tiêm được tiêm cho trẻ sơ sinh ít nhất 5 tuần tuổi để điều trị một tình trạng di truyền được gọi là u máu ở trẻ sơ sinh. U máu là do các mạch máu nhóm lại với nhau một cách bất thường. Các mạch máu này hình thành các khối lành tính (không phải ung thư) có thể phát triển thành vết loét hoặc vết đỏ trên da. U máu cũng có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng hơn bên trong cơ thể (ở gan, não hoặc hệ tiêu hóa).
Propranolol cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Thuốc Propranolol mua ở đâu?
- Hà Nội: 45c, ngõ 143/34 Nguyễn Chính, Thịnh Liệt, Hoàng Mai
- HCM: 281 Lý Thường Kiệt, phường 15, quận 11
Tư vấn 0971054700
Đặt hàng 0869966606
Thuốc Ranolazine được sử dụng để điều trị chứng đau thắt ngực mãn tính (đau ngực). Ranolazine không được sử dụng trong cơn đau thắt ngực cấp tính (cấp cứu).
Giảm các triệu chứng đau thắt ngực có thể làm tăng khả năng tập thể dục và thực hiện công việc nặng nhọc của bạn. Ranolazine hoạt động khác với các loại thuốc khác cho chứng đau thắt ngực, vì vậy nó có thể được sử dụng với các loại thuốc đau thắt ngực khác của bạn (bao gồm nitrat, thuốc chẹn kênh canxi như amlodipine , thuốc chẹn beta như metoprolol ). Nó được cho là hoạt động bằng cách cải thiện mức độ sử dụng oxy của tim để nó có thể hoạt động nhiều hơn với lượng oxy ít hơn.
Thuốc Ranolazine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc. ĐT Tư vấn: 0985671128
Thuốc Resitune 100mg chứa axit acetylsalicylic, với liều lượng thấp, thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống kết tập tiểu cầu. Tiểu cầu là những tế bào máu nhỏ làm cho máu đông lại và có liên quan đến hiện tượng hình thành huyết khối. Khi một cục máu đông hình thành trong động mạch, nó sẽ chặn dòng chảy của máu và cung cấp oxy. Ở mức độ của tim, nó có thể gây ra một cơn đau tim hoặc cơn đau thắt ngực; trong não, nó có thể gây ra đột quỵ.
Thuốc Resitune 100mg được sử dụng để giảm nguy cơ hình thành cục máu đông và do đó ngăn ngừa sự xuất hiện của:
• Đau tim (ở những bệnh nhân đã từng bị đau tim),
• Đột quỵ (ở những bệnh nhân đã bị đột quỵ trong quá khứ),
• Vấn đề tim mạch ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định (một loại đau ngực),
• Vấn đề tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử đau thắt ngực không ổn định (một loại đau ngực), ngoài giai đoạn cấp tính gần đây.
Thuốc Resitune 100mg cũng được sử dụng để ngăn ngừa hình thành cục máu đông ở những bệnh nhân đã trải qua một số loại thủ thuật tim để mở rộng hoặc thông thoáng mạch máu.
ĐT Tư vấn: 0985671128
Thuốc Rosuvastatin là một loại thuốc được sử dụng để điều trị tăng cholesterol máu cao và nguy cơ bệnh tim mạch. Thuốc này thuộc vào nhóm statin, là một loại thuốc giúp kiểm soát mức độ cholesterol trong máu bằng cách ức chế sự sản xuất cholesterol trong cơ thể.
Cụ thể, Thuốc Rosuvastatin 20mg có thể được sử dụng để:
Giảm mức độ cholesterol: Thuốc này giúp giảm lượng cholesterol tổng cộng và cholesterol LDL (loại cholesterol xấu) trong máu. Điều này giúp làm giảm nguy cơ bị xơ vữa động mạch và tạo ra các cục máu đông.
Tăng cholesterol HDL: Rosuvastatin cũng có thể tăng mức độ cholesterol HDL (loại cholesterol tốt), giúp cải thiện tỷ lệ giữa cholesterol LDL và HDL trong cơ thể.
Kiểm soát nguy cơ bệnh tim mạch: Bằng cách điều chỉnh các mức độ cholesterol, thuốc Rosuvastatin có thể giúp kiểm soát nguy cơ mắc các vấn đề tim mạch như đột quỵ và nhồi máu cơ tim.
ĐT Tư vấn 0985671128
Thực phẩm chức năng viên nang Rutozym là phức hợp của các enzymes tự nhiên được chiết xuất hoàn toàn từ thảo dược: Nattokinase chiết xuất từ đậu nành, Bromelain tinh lọc từ quả dứa, Papain từ đu đủ, white willow extract từ vỏ cây liễu trắng và phức hợp rutin bioflavonoid từ kiều mạch, bạch đàn, lá chanh, táo gai, ginkgo biloba và nhiều rau quả khác. Thuốc Rutozym có tác dụng giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Giúp phòng chống đột quỵ, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch não hiệu quả. Thuốc Rutozym được nhập khẩu và phân phối trực tiếp tại Việt Nam bởi công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Y Tế Bình Nghĩa.
LH 0869966606
Thuốc Saltamol (Salbutamol) 2mg là một loại thuốc có tác dụng giãn phế quản và cải thiện chức năng hô hấp. Nó thuộc nhóm thuốc gọi là beta-2 agonists, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và cơn hen suyễn.
Cụ thể, Salbutamol có khả năng kích thích các receptor beta-2 adrenergic trên mô cơ phế quản, gây ra sự giãn nở các cơ phế quản và làm tăng lưu lượng không khí vào và ra khỏi phổi. Điều này giúp làm giảm triệu chứng như khò khè, khó thở và cơn hen suyễn
ĐT Tư vấn 0985671128
Sotalol 80mg là một loại thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị các rối loạn nhịp tim và điều chỉnh nhịp tim bất thường. Thuốc Sotalol thuộc nhóm chẹn beta-adrenergic không đồng cơ (beta-blockers), có tác dụng giảm tốc độ và lực co bóp của tim. Điều này giúp ổn định nhịp tim và giảm nguy cơ các loại nhịp tim bất thường.
Các tác dụng chính của Sotalol 80mg bao gồm:
Rối loạn nhịp tim: Sotalol được sử dụng để điều trị và kiểm soát các loại rối loạn nhịp tim, chẳng hạn như nhịp tim bất thường (arrhythmias) như nhịp tim rung đỉnh (atrial fibrillation) hoặc nhịp tim nhanh (tachycardia).
Điều chỉnh nhịp tim sau phẫu thuật: Sau khi các phẫu thuật điều trị rối loạn nhịp tim, Sotalol cũng có thể được sử dụng để giữ cho nhịp tim ổn định.
Nguy cơ đột quỵ: Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng Sotalol có thể giúp giảm nguy cơ đột quỵ và các vấn đề tim mạch khác ở những người có rối loạn nhịp tim và bệnh tim.
ĐT Tư vấn 0985671128
Thuốc Teokap SR 300mg với thành phần chính là Theophylline (Teofilin) là một loại thuốc dùng trong điều trị bệnh hen suyễn và các rối loạn hô hấp khác. Theophylline thuộc nhóm methylxanthine và có tác dụng giãn mạch phế quản, giúp giảm co thắt các cơ phế quản, và tăng cường lưu thông khí vào và ra khỏi phổi.
Cụ thể, Teokap SR được sử dụng để:
Điều trị hen suyễn: Giúp giảm triệu chứng cản trở đường thở, giảm co thắt phế quản, và làm giảm sự phì đại của cơ tim do hen suyễn gây ra.
Điều trị bệnh tắc nghẽn mạn tính phổi (COPD): Theophylline có thể giúp mở rộng đường hô hấp và cải thiện hô hấp ở những người bị COPD.
Điều trị một số trường hợp bệnh phổi khác: Theophylline có thể được sử dụng trong một số trường hợp bệnh phổi khác như bệnh phổi tắc nghẽn do các nguyên nhân khác nhau.
ĐT Tư vấn 0985671128
Trandate 200 là thuốc gì?
Tên hoạt chất: Labetalol
Tên thương hiệu: Trandate, Normodyne
Thuốc Trandate 200 chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?
Thuốc Trandate 200(Labetalol) là thuốc chẹn beta ảnh hưởng đến tim và tuần hoàn (lưu lượng máu qua động mạch và tĩnh mạch).
Thuốc Labetalol được sử dụng để điều trị tăng huyết áp ( huyết áp cao ). Laborticol uống đôi khi được dùng cùng với các loại thuốc huyết áp khác.
Tiêm Labetol được sử dụng khi tăng huyết áp nặng.
Thuốc Trandate 200 (Labetalol) cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.
ĐT đặt hàng: 0869966606
Tư vấn: 0971054700
Twynsta được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp). Hạ huyết áp có thể làm giảm nguy cơ đột quỵ hoặc đau tim.Thuốc Twynsta chứa sự kết hợp của amlodipine và telmisartan. Amlodipine là thuốc chẹn kênh canxi. Amlodipine làm giãn (mở rộng) mạch máu và cải thiện lưu lượng máu.
Thuốc Telmisartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Telmisartan giữ cho các mạch máu không bị thu hẹp, làm giảm huyết áp và cải thiện lưu lượng máu.
Thuốc Twynsta 40mg/5mg (telmisartan / amlodipine) được chỉ định để điều trị tăng huyết áp , một mình hoặc với các thuốc hạ huyết áp khác để giảm huyết áp. Hạ huyết áp làm giảm nguy cơ mắc các biến cố tim mạch gây tử vong và không tử vong , chủ yếu là đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Những lợi ích này đã được thấy trong các thử nghiệm có đối chứng về thuốc hạ huyết áp từ nhiều nhóm dược lý khác nhau bao gồm thuốc chẹn thụ thể angiotensin II và thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine.
ĐT Tư vấn: 0985671128
Uperino 100mg là thuốc gì?
Thành phần: Sacubitril/Valsartan 100mg
Thương hiệu: Uperino 100mg
Quy cách: 28 viên
Thuốc Uperino 100mg (Sacubitril/Valsartan 100mg) chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?
Sacubitril và valsartan là thuốc huyết áp. Valsartan là thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (đôi khi được gọi là ARB).
Sacubitril và valsartan là một loại thuốc kết hợp được sử dụng ở người lớn bị suy tim mãn tính . sacubitril và valsartan giúp giảm nguy cơ phải nhập viện khi các triệu chứng trở nên tồi tệ hơn và giúp giảm nguy cơ tử vong do suy tim.
Uperino 100mg (Sacubitril/Valsartan 100mg) cũng được sử dụng để điều trị suy tim ở trẻ em ít nhất 1 tuổi.
Sacubitril và valsartan thường được dùng cùng với các loại thuốc tim khác.
Sacubitril và valsartan cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Liên hệ: 0869966606
Thuốc Vascepa là thuốc gì?
Vascepa (icosapent ethyl) là một loại axit béo omega-3 , một chất béo có trong dầu cá . Nó được sử dụng cùng với chế độ ăn ít chất béo và ít cholesterol , để giảm chất béo trung tính ( chất béo ) cao. Vascepa được cho là hoạt động bằng cách giảm lượng chất béo trung tính được tạo ra bởi cơ thể.
Vascepa ( icosapent ) hoạt động trong gan và máu để làm giảm chất béo trung tính mật độ rất thấp.
Vascepa được sử dụng cùng với các loại thuốc khác (như statin ) để giảm nguy cơ đau tim , đột quỵ và một số loại vấn đề về tim cần nhập viện ở người lớn.
Vascepa được sử dụng cùng với chế độ ăn ít chất béo và ít cholesterol để giảm chất béo trung tính (chất béo) ở người lớn có chất béo trung tính cao nghiêm trọng .
ĐT Tư vấn: 0985671128
Zydarone là thuốc gì?
Tên thuốc: Zydarone
Tên hoạt chất: Amiodarone 200mg
Thuốc Zydarone Amiodarone chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?
Thuốc Amiodarone là một loại thuốc chống loạn nhịp tim ảnh hưởng đến nhịp tim.
Thuốc Zydarone được sử dụng để giúp giữ cho tim đập bình thường ở những người bị rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng của tâm thất (ngăn dưới của tim cho phép máu chảy ra khỏi tim). Thuốc Zydarone được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa nhịp tim nhanh thất hoặc rung thất.